MỤC LỤC
1. Học qua hình ảnh tượng hình
Chữ Kanji bắt nguồn từ chữ hán ngữ có từ xa xưa nên hình thành nên nó xuất phát từ các hình ảnh liên quan đến sự vật hiện tượng trong thực tế đời sống. Sự thú vị này cũng làm cho chữ Kanji trở nên thú vị hơn khi học đấy.
Hình ảnh trên là mặt trăng với 2 đám mây che ngang với sự liên tưởng phong phú hình thành nên chữ nguyệt sau khi lược tả chỉ còn các nét chính.
Dựa trên liên tưởng, bạn vừa nhớ được mặt chữ, vừa nắm được luôn nghĩa của chữ Kanji.
2. Học Kanji qua bộ thủ
Bộ thủ là gì? Bộ thủ trong tiếng Nhật cũng giống như các bảng chữ cái trong tiếng Việt. Khi học bộ thủ xong các bạn có thể học các từ phức tạp hơn bằng cách ghép các bộ thủ lại với nhau.
Thay vì phải viết hàng chục nét rời rạc, từ đây bạn chỉ cần 3 – 4 bộ thủ ghép lại thành một chữ hoàn chỉnh, tiết kiệm thời gian và học nhanh hơn.
Hơn thế nữa, khi đã nhớ các bộ thủ rồi thì bạn có thể nhớ các từ Hán dễ dàng hơn. Ví dụ như bộ thủy thì sẽ có 95% các từ liên quan tới nước, bộ hỏa thì các từ sẽ liên quan tới lửa hoặc chỉ sự khô khốc.
Bộ thủ trong Kanji cũng không nhiều. Nó chỉ khoảng 214 bộ thủ. Sau đây là một số bộ thủ cơ bản hay sử dụng nhất dễ học để các bạn tham khảo nhé
STT | Bộ | Hán Việt | Ý nghĩa |
1 | 一 | Nhất | Một, là số đứng đầu các số đếm. |
2 | 丨 | Cổn | Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới. |
3 | 丶 | Chủ | Nét chấm, một điểm. |
4 | 丿 | Phiệt | Nét phẩy bên trái của chữ Hán, nét sổ từ phải qua trái. |
5 | 乙 | Ất | Can thứ hai trong mười can (Giáp, Ất, Bính, Đinh…). |
6 | 亅 | Quyết | Nét sổ có móc. |
7 | 亠 | Đầu | Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác. |
8 | 人 | Nhân | Người, cách viết khác: 亻 |
9 | 儿 | Nhân (đi) | Người, như hình người đang đi. |
10 | 冂 | Quynh | Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy. |
11 | 冖 | Mịch | Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ. |
12 | 刀 | Đao | con dao. Còn hình thức khác là刂 thường đứng bên phải các bộ khác. |
13 | 勹 | Bao | Bọc, gói, khom lưng ôm một vật. |
14 | 匕 | Chủy | Cái thìa. |
15 | 卩 | Tiết | Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoặc hiện tượng. |
16 | 厂 | Hán | Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở. |
17 | 厶 | Tư, Khư | Riêng tư. |
18 | 又 | Hựu | Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa. |
19 | 口 | Khẩu | Miệng (hình cái miệng). Phân biệt bộ Khẩu với bộ Vi: Bộ Khẩu có cạnh “trên rộng, dưới hẹp”, bộ Vi trên dưới bằng nhau |
20 | 囗 | Vi | Vây quanh ( phạm vi, ranh giới bao quanh ). |
21 | 土 | Thổ | Đất ( Gồm bộ nhị 二 với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất ). Cần phân biệt với bộ Sỹ. Bộ Thổ nét ngang ở dưới dài hơn nét ngang ở trên, còn Sỹ thì ngược lại |
22 | 夊 | Truy, Tuy | Dáng đi chậm chạp, theo sau mà đến kịp người đi trước. |
23 | 夕 | Tịch | Đêm tối ( nửa chữ nguyệt – mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ ). |
24 | 大 | Đại | Lớn ( hình người dang rộng hai tay và chân ). |
25 | 女 | Nữ | Con gái ( Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo ). |
26 | 子 | Tử | Con ( Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân ). |
27 | 宀 | Miên | Mái nhà. |
28 | 寸 | Thốn | Tấc, một phần mười của thước. |
29 | 尸 | Thi | Thây người chết, Thi thể. |
30 | 山 | Sơn | Núi |
31 | 巾 | Cân | Cái khăn ( Hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống ). |
32 | 幺 | Yêu | Nhỏ nhắn ( hình đứa bé mới sinh ). |
33 | 广 | Nghiễm, Yểm | Mái nhà ( Nhân chỗ sườn núi làm nhà, cái chấm ở trên là nóc nhà ). |
34 | 廴 | Dẫn | Bước dài |
35 | 弋 | Dực ( Dặc ): | Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật. |
36 | 弓 | Cung | Cái cung để bắn tên. |
37 | 彳 | Xích ( Sách ) | Bước ngắn, bước chân trái. |
38 | 心 | Tâm | Tim. Cách viết khác: 忄 |
39 | 戶 | Hộ | Cửa, Nhà. |
40 | 手 | Thủ | Tay. Cách viết khác: 扌 |
41 | 攵 | Phộc | Đánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác 攴 |
42 | 斗 | Đấu ( Đẩu ) | Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. ( Đấu thóc, đấu gạo ) |
43 | 日 | Nhật | Mặt trời, ban ngày. |
44 | 木 | Mộc | Cây, gỗ ( hình cây có cành và rễ ). |
45 | 欠 | Khiếm | Khiếm khuyết, khiếm nhã ( Há miệng hả hơi ra ngáp ). |
46 | 水 | Thủy | Nước ( hình dòng nước chảy ). Cách viết khác: 氵 |
47 | 火 | Hỏa | Lửa. Cách viết khác: 灬 |
48 | 牛 | Ngưu | Con bò. Cách viết khác: 牜 |
49 | 犬 | Khuyển | Con chó. Cách viết khác: 犭 |
50 | 田 | Điền | Ruộng ( hình thử ruộng chia bờ xung quanh). |
51 | 疒 | Nạch | Bệnh tật ( Người bện phải nằm trên giường ). |
52 | 示 | Kì ( Thị ) | Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻 |
53 | 禾 | Hòa | Cây lúa. |
54 | 竹 | Trúc | Cây Tre, Hình thức khác: 竺 |
55 | 糸 | Mịch | Sợi tơ nhỏ. |
56 | 老 | Lão | Già ( người cao tuối râu tóc đã biến đổi ). |
57 | 耳 | Nhĩ | Tai để nghe. |
58 | 艹 | Thảo | Cỏ. |
59 | 衤 | Y | Áo. Cách viết khác: 衣 hay 礻 |
60 | 言 | Ngôn | Nói ( hội thoại ). |
61 | 豕 | Thỉ | Con Heo (Lợn). |
62 | 貝 | Bối | Con Sò ( Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí ). |
63 | 走 | Tẩu | Chạy |
64 | 辶 | Sước, Xước | Chợt đi chợt dừng lại. |
65 | 阝 | Phụ | Núi đất, đống đất, gò đất. Giản lược của chữ 阜 |
66 | 門 | Môn | Cửa |
67 | 阝 | Ấp | Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Giản lược của chữ 邑 |
68 | 隹 | Chuy | Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn. |
69 | 雨 | Vũ | Mưa |
70 | 頁 | Hiệt | Cái đầu. |
71 | 米 | mễ | Gạo |
72 | 足 | túc | Chân, đầy đủ |
73 | 力 | lực | Sức mạnh |
74 | 士 | sỹ | Quan |
75 | 玉 | ngọc | Đá quý, ngọc |
76 | 目 | mục | Mắt |
77 | 車 | xa | Xe. |
78 | 馬 | mã | Con ngựa. |
79 | 食 | thực | Ăn. Cách viết khác: 飠 |
3. Ghi nhớ bằng âm Hán Việt
Âm Hán Việt vẫn chiếm khoảng 75% số từ vựng trong tiếng Việt. Và có một sự trùng hợp là nhiều từ vựng trong tiếng Nhật khi đọc âm Hán Việt thì gần giống với tiếng Việt. Âm Hán Việt giúp chúng ta học chữ Kanji nhớ mặt chữ hơn và nghĩa hơn.
4. Học Kanji theo ngữ cảnh
Hầu như loại ngôn ngữ nào cũng cần học từ mới theo câu, theo ngữ cảnh thì sẽ nhớ lâu hơn điều này càng đúng hơn với chữ khó nhớ, khô khan, khó viết, khó hiểu … như chữ Kanji.
Vậy bạn đã thử học chữ Kanji theo ngữ cảnh chưa, đừng học từng từ một, hãy ghép chúng thành câu để học xem sao. Mỗi câu có cách sắp xếp theo cấu trúc và nghĩa của câu, đôi khi bạn chỉ cần nhớ nghĩa của cả câu là có thể tự suy ra được nghĩa của từ.
Nếu không học Kanji theo ngữ cảnh thì thật sự là một sai lầm to lớn đấy nhé.
5. Học thông qua các phần mềm điện thoại, máy tính
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều ứng dụng học online với tính năng đa dạng, bạn hãy tham khảo và lựa chọn cho mình một ứng dụng phù hợp.
Các phầm mềm ứng dụng có rất nhiều ưu điểm về sự đa dạng, sự tiện lợi, sự thông minh, và sự thú vị cho người dùng. Tuy nhiên khi học theo kiểu tự học như thế này sự quyết tâm của các bạn phải rất cao.
Và lưu ý là dù học trên phầm mềm thì vẫn phải ghi chép lại các kiến thức ra sổ để đảm bảo sự nhớ sâu và lâu nhé.
Trên đây là tổng hợp một số kiến thức về học chữ Kanji, chúc các bạn thành công chinh phục một trong những ngôn ngữ khó bậc nhất thế giới này .