Tìm hiểu về visa kỹ năng đặc định Nhật Bản

Hội thảo giữa đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam diễn ra ngày 23.7 vừa qua, chính phủ hai nước đã trao đổi về biên bản hợp tác MOC- Cung cấp thông tin về tư cách lưu trú mới Kỹ năng đặc định -Tokuteigino. Visa kỹ năng đặc định được chia làm 2 loại: Visa kỹ năng đặc định loại 1 và visa kỹ năng đặc định loại 2. Trong bài viết dưới đây, xkldgotojapan.com sẽ có sự so sánh giữa 2 loại visa này để các bạn có cái nhìn cụ thể và tổng quát hơn về visa kỹ năng đặc định.

Tim Hieu Visa Ky Nang Dac Dinh

MỤC LỤC

I. Visa kỹ năng đặc định là gì ?

Visa kỹ năng đặc định hay còn gọi là Tokutei Ginou là loại Visa mới dành cho lao động người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản. Khi được cấp Visa này, người lao động có cơ hội được làm việc dài hạn tại Nhật với mức thu nhập hấp dẫn cùng nhiều chế độ đãi ngộ tốt. Tuy nhiên, yêu cầu về trình độ chuyên môn khi xin xét duyệt loại Visa Tokutei Ginou cũng cao hơn. Visa kỹ năng đặc định 特定技能 được chia làm 2 loại là visa kỹ năng đặc định loại 1 (特定機能1号) và kỹ năng đặc định loại 2 ( 特定機能2号)

III. Phân loại Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản

1. Visa kỹ năng đặc định loại 1  (特定技能1号)

a. Những ngành nghề được tiếp nhận theo dạng Visa kỹ năng đặc định loại 1

Hiện tại, chỉ có 14 ngành nghề được phép quay lại Nhật và được xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số I. Bao gồm những ngành nghề dưới đây:

1. Xây dựng (建設業)

2. Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業)

3. Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)

4.  Nông nghiệp (農業)

5. Ngành hàng không (航空業)

6. Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業)

7. Ngư nghiệp (漁業)

8. Ngành dịch vụ ăn uống (外食業)

9.  Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング)

10. Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)

11. Ngành khách sạn (宿泊業)

12. Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto (自動車整備業 )

13. Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業)

14. Ngành hộ lý (介護)

Những ngành nghề trên được quy định tại Pháp lệnh của Bộ pháp vụ. 

b. Điều kiện cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại 1

Tùy thuộc vào từng đối tượng lao động xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định loại 1 sẽ có những yêu cầu khác nhau như sau:

Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình TTS kỹ năng Nhật Bản số 2

+ Tối thiểu phải đáp ứng được một trong 2 tiêu chí sau: Chứng chỉ chứng nhận đã đỗ kỳ thi chuyển giai đoạn 3 hoặc Chứng nhận hoàn thành thực tập do Công ty tiếp nhận cấp.

+ Yêu cầu thi tiếng Nhật: được miễn thi

+ Yêu cầu thi tay nghề:

  • Đối với thực tập sinh quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định đúng ngành nghề cũ thì sẽ được miễn không phải thi tay nghề nữa.
  • Đối với thực tập sinh quay lại ngành nghề khác thì sẽ phải thi tay nghề. Ví dụ: TTS ngành cơ khí muốn quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định chuyên ngành cơ khí sẽ được miễn thi tay nghề. Nhưng TTS ngành cơ khí muốn quay lại theo ngành chế biến thực phẩm thì phải thi kỳ thi kỹ năng chế biến thực phẩm.

+ Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh vào Nhật Bản do vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống và làm việc ở Nhật Bản.

Lưu ý: Đối với TTS chưa tham gia kỳ thi chuyển giai đoạn thì phải có bảng đánh giá nhận xét do xí nghiệp hoặc nghiệp đoàn đóng dấu xác nhận.

Thực tập sinh đã hoàn thành chương trình TTS kỹ năng Nhật Bản số 3

+ Yêu cầu thi tiếng Nhật: được miễn thi

+ Yêu cầu thi tay nghề:

  • Đối với thực tập sinh quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định đúng ngành nghề cũ thì sẽ được miễn không phải thi tay nghề nữa.
  • Đối với thực tập sinh quay lại ngành nghề khác thì sẽ phải thi tay nghề.

+ Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh vào Nhật do vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống và làm việc ở Nhật Bản.

Lao động phổ thông

– Độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên

– Thi đỗ kỳ thi kỹ năng tay nghề

– Thi đỗ kỳ thi tiếng Nhật N4 trở lên

– Đủ tiêu chuẩn điều kiện sức khỏe đi xuất khẩu Nhật Bản (tham khảo tại đây)

c. Quyền lợi của NLĐ khi được cấp Visa Tokutei Ginou số 1 

Khi được cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại 1, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

Được hưởng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu của người Nhật.

Thời hạn Visa tối đa lưu trú tại Nhật là 05 năm.

Và những quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Nhật Bản.

2. Visa kỹ năng đặc định loại 2  (特定技能2号)

a. Những ngành nghề được tiếp nhận theo dạng Visa kỹ năng đặc định loại 2

Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định loại II. Đó là:

Ngành Xây dựng

Ngành đóng tàu, hàng hải

b. Điều kiện cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản số 2

Có kỹ năng tay nghề cao

Thi đỗ kỳ thi do Bộ pháp vụ quy định

c. Quyền lợi của NLĐ khi được cấp Visa kỹ năng đặc định loại 2

Người lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại 2 sẽ được hưởng những quyền lợi sau đây:

+ Được hưởng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu của người Nhật

+ Thời hạn Visa lưu trú tại Nhật là 05 năm và không giới hạn số lần gia hạn

+ Có cơ hội xin Visa vĩnh trú tại Nhật

+ Được bảo lãnh người thân sang Nhật 

Lưu ý: Lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định số 1, sau khi hết hạn hợp đồng không thuộc ngành nghề hoặc không đủ điều kiện xin Visa kỹ năng đặc định số 2 thì sẽ phải về nước.

III. Tôi có thể chuyển đổi visa thực tập sinh sang visa kỹ năng đặc định Nhật Bản được không?

Kha Nang Chuyen Doi Tu Visa Thuc Tap Sinh Sang Visa Ky Nang Dac Dinh Nhat Ban

Visa kỹ năng đặc định loại 1 không liên quan đến chương trình thực tập sinh kỹ năng, nên chỉ cần người lao động thỏa mãn 2 điều kiện dưới đây thì dù có từng đi Nhật dưới dạng TTS hay không cũng đều có thể sang Nhật dưới visa kỹ năng đặc định.

Thi đỗ kỳ thi tiếng Nhật 

Thi đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức, kinh nghiệm được Bộ pháp vụ quy định

Viết bình luận của bạn